Đột Quỵ : Dấu Hiệu, Triệu Chứng và Phác Đồ Điều Trị

đột quỵ dấu hiệu, triệu chứng

Đột Quỵ Là Gì ?

Đột quỵ (hay còn gọi là tai biến mạch máu não) là tình trạng tổn thương não xảy ra khi dòng máu cung cấp cho một phần não bị gián đoạn hoặc giảm nghiêm trọng, khiến mô não không được cung cấp đủ oxy và dưỡng chất. Trong vài phút, tế bào não bắt đầu mất chức năng và tổn thương nghiêm trọng, gây ra các hậu quả nặng nề về chức năng vận động, nhận thức, thậm chí tử vong nếu không được xử lý kịp thời.

Đột quỵ là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn phế, đặc biệt ở người cao tuổi và những người có bệnh lý nền như tăng huyết áp, tiểu đường, rối loạn mỡ máu.

Trong những năm gần đây, đột quỵ đang có xu hướng “trẻ hóa” rõ rệt. Ngày càng có nhiều trường hợp bệnh nhân đột quỵ ở độ tuổi dưới 45, thậm chí cả thanh thiếu niên. Nguyên nhân chủ yếu đến từ lối sống hiện đại ít vận động, ăn uống thiếu lành mạnh, căng thẳng kéo dài, sử dụng rượu bia, thuốc lá và các chất kích thích. Việc chủ quan vì “còn trẻ, không sao đâu” là một sai lầm nguy hiểm khiến nhiều người không được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Trong khuôn khổ bài viết này Ds Lương Kiên Trung sẽ chia sẻ tổng quan về bệnh giúp người đọc hiểu đúng về bệnh đột quỵ và phòng ngừa từ sớm là điều cần thiết, không chỉ cho người già mà cả người trẻ.

Nguyên Nhân Gây Đột Quỵ – Cơ Chế Bệnh Sinh.

Có hai loại đột quỵ chính:

  • Đột quỵ thiếu máu não (nhồi máu não): Chiếm khoảng 80–85% các trường hợp, xảy ra khi mạch máu não bị tắc nghẽn do cục máu đông hoặc mảng xơ vữa.
  • Đột quỵ xuất huyết não: Xảy ra khi mạch máu trong não bị vỡ, máu tràn vào mô não gây tổn thương nghiêm trọng.

Nguyên nhân phổ biến dẫn đến Đột Quỵ:

  • Tăng huyết áp (là yếu tố nguy cơ hàng đầu)
  • Xơ vữa động mạch
  • Rung nhĩ và các rối loạn nhịp tim
  • Tiểu đường
  • Hút thuốc lá
  • Lối sống ít vận động
  • Stress kéo dài

Cơ chế bệnh sinh:

Sự thiếu máu cục bộ hoặc chảy máu trong não làm gián đoạn quá trình cung cấp oxy và dưỡng chất cho tế bào não. Quá trình này dẫn đến tổn thương hàng loạt tế bào thần kinh, ảnh hưởng tới các chức năng như vận động, ngôn ngữ, thị giác…

Triệu Chứng Đột Quỵ

Nhận diện nhanh các dấu hiệu đột quỵ qua quy tắc “FAST”:

  • F (Face): Mặt méo, cười lệch
  • A (Arms): Tay yếu, không thể nâng
  • S (Speech): Nói khó
  • T (Time): Gọi cấp cứu ngay lập tức

Ngoài ra còn các dấu hiệu, triệu chứng Đau đầu dữ dội không rõ nguyên nhân, mất thăng bằng, chóng mặt và xây xẩm mặt mày.

Các xét nghiệm và kỹ thuật chẩn đoán Đột Quỵ

Việc chẩn đoán và phân biệt loại tai biến mạch máu não dựa vào các phương tiện cận lâm sàng:

  • Chụp CT Scan sọ não: Giúp phân biệt nhồi máu và xuất huyết não
  • Chụp MRI não: Đánh giá tổn thương mô não chi tiết hơn
  • Siêu âm Doppler động mạch cảnh: Tầm soát hẹp mạch máu não
  • Xét nghiệm máu: Đánh giá đường huyết, mỡ máu, chức năng đông máu…
  • Điện tim (ECG): Phát hiện rung nhĩ và các bất thường tim mạch

Cách Bác sĩ xác định bệnh Đột Quỵ

Chẩn đoán đột quỵ dựa trên:

  • Khai thác tiền sử và triệu chứng lâm sàng
  • Đánh giá thần kinh bằng thang điểm NIHSS
  • Các xét nghiệm hình ảnh (CT/MRI)
  • Phân biệt với các bệnh khác như động kinh, u não, ngất…

Việc xác định loại đột quỵ (thiếu máu hay xuất huyết) là rất quan trọng để lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp.

Biến Chứng Đột Quỵ

Đột quỵ có thể để lại nhiều biến chứng nặng nề:

  • Liệt nửa người hoặc toàn thân
  • Rối loạn ngôn ngữ, mất khả năng giao tiếp
  • Rối loạn nhận thức, trầm cảm sau tai biến
  • Viêm phổi do hít sặc, loét do nằm lâu
  • Co cứng cơ, mất chức năng vận động
  • Tử vong nếu không điều trị kịp thời

Điều Trị Đột Quỵ

Điều trị đột quỵ cần được thực hiện càng sớm càng tốt để giảm thiểu tổn thương não và cải thiện tiên lượng sống. Tùy theo loại đột quỵ (nhồi máu não hay xuất huyết não), nguyên tắc điều trị sẽ khác nhau

Đối với nhồi máu não:

  • Thuốc tiêu sợi huyết (rtPA): Dùng trong “khung giờ vàng” 3–4,5 giờ đầu
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu, chống đông máu
  • Can thiệp mạch: Lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học

Đối với xuất huyết não:

  • Kiểm soát huyết áp nghiêm ngặt
  • Ngưng thuốc chống đông
  • Phẫu thuật lấy máu tụ nếu cần

Song song đó là điều trị hỗ trợ đảm bảo các chức năng sống : hô hấp, dinh dưỡng, chống phù não, chống co giật, phòng ngừa biến chứng và phục hồi chức năng …

Tầm Soát Đột Quỵ

Tầm soát đột quỵ là quá trình đánh giá nguy cơ và phát hiện sớm các yếu tố có thể dẫn đến Tai biến, từ đó can thiệp kịp thời để phòng ngừa biến cố nguy hiểm. Việc tầm soát đặc biệt quan trọng với người có bệnh nền hoặc tiền sử bị Tai biến mạch máu não.

  • Đo huyết áp định kỳ
  • Xét nghiệm mỡ máu, đường huyết
  • Siêu âm động mạch cảnh, điện tim
  • Kiểm tra chỉ số đông máu

Đặc biệt, người có tiền sử đột quỵ hoặc bệnh lý tim mạch, người trên 40 tuổi nên tầm soát đột quỵ định kỳ 6–12 tháng/lần.

Phòng Bệnh Đột quỵ

Thay đổi lối sống là yếu tố then chốt:

  • Kiểm soát huyết áp, đường huyết, mỡ máu
  • Bỏ thuốc lá, hạn chế rượu bia
  • Ăn uống lành mạnh: ít muối, ít mỡ, nhiều rau xanh
  • Tập thể dục đều đặn: đi bộ, yoga, bơi lội…
  • Quản lý căng thẳng, ngủ đủ giấc
  • Dùng thuốc phòng ngừa: Đối với người có nguy cơ cao (rung nhĩ, xơ vữa nặng, tiền sử tai biến…)

Khả năng phục hồi và nguy cơ tái phát.

Khả năng phục hồi sau đột quỵ :

Khả năng phục hồi sau tai biến mạch máu não phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

  • Mức độ tổn thương não: Càng nhẹ, càng gần vùng vỏ não không chức năng sống, khả năng phục hồi càng cao.
  • Loại tai biến: Nhồi máu não thường có tiên lượng tốt hơn so với xuất huyết não nặng.
  • Thời gian điều trị: Điều trị sớm trong “thời gian vàng” (dưới 4,5 giờ đầu) giúp giảm đáng kể di chứng.
  • Chất lượng phục hồi chức năng: Vật lý trị liệu, ngôn ngữ trị liệu, phục hồi vận động đúng cách là yếu tố then chốt.

Khoảng 10–15% bệnh nhân có thể phục hồi hoàn toàn, 25% phục hồi tốt nhưng còn di chứng nhẹ, trong khi hơn 30% bị tàn phế vĩnh viễn nếu không can thiệp đúng lúc.

 Nguy cơ tái phát Đột quỵ

Sau khi trải qua một cơn tai biến người bệnh có nguy cơ tái phát cao, đặc biệt trong 12 tháng đầu tiên. Theo thống kê:

  • 1/4 số bệnh nhân đột quỵ sẽ tái phát trong vòng 5 năm
  • Nguy cơ cao hơn nếu bệnh nhân:
  • Không kiểm soát tốt tăng huyết áp, đái tháo đường
  • Không dùng thuốc đều đặn
  • Tiếp tục hút thuốc, uống rượu, lười vận động
  • Có rung nhĩ hoặc bệnh tim mạch nền

Làm thế nào để ngăn ngừa tái phát?

  • Dùng thuốc đầy đủ theo hướng dẫn của bác sĩ (thuốc chống đông, hạ áp, kiểm soát mỡ máu…)
  • Thay đổi lối sống: ăn nhạt, bỏ thuốc, hạn chế rượu bia, kiểm soát cân nặng
  • Tái khám định kỳ: kiểm tra huyết áp, đường huyết, mỡ máu và theo dõi tổn thương mạch máu não
  • Tập phục hồi chức năng và duy trì vận động thể lực nhẹ nhàng, đều đặn mỗi ngày

Tổng kết:
Đột quỵ là bệnh lý nguy hiểm, có thể xảy ra bất ngờ và để lại hậu quả nặng nề. Việc nâng cao nhận thức cộng đồng, chủ động tầm soát và điều chỉnh lối sống chính là “chìa khóa vàng” giúp bạn và người thân phòng ngừa hiệu quả căn bệnh này.

Đột quỵ không chỉ là một cơn bệnh – mà là hành trình hồi phục lâu dài. Việc chăm sóc sau đột quỵ đúng cách sẽ giúp bạn lấy lại chất lượng sống và ngăn chặn cơn tái phát có thể nguy hiểm hơn lần đầu.

Nếu bạn cần tư vấn về Thuốc Chống đột quỵ hãy nhắn tin cho các Dược Sĩ của 2Pharm.net qua Zalo sau : 0963693365

Contact Me on Zalo
0963 693 365
Trang web này sử dụng cookie để mang đến cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.